So sánh các phiên bản Mazda CX5 2022
01/06/2022 1:59 chiều
Nội dung chính
Kể từ khi gia nhập thị trường ô tô Việt Nam năm 2012, Mazda CX-5 với những đặc trưng về thiết kế, công nghệ đã không ngừng được cách tân để chinh phục khách hàng, để lại dấu ấn đặc biệt củng cố vững chắc vị thế hàng đầu trong phân khúc SUV đô thị.
Các phiên bản Mazda CX-5 thường có mức giá chênh lệch nhau không đáng kể, điều này khiến nhiều khách hàng gặp khó khăn khi quyết định chọn mua xe. Bài viết này Panda Auto sẽ so sánh sự khác nhau giữa các phiên bản Mazda CX5 2022 chuẩn bị ra mắt tại Việt Nam thời gian tới.
Mazda CX-5 2022 có những phiên bản nào
Mazda CX5 2022 mới ra mắt tại thị trường Indonesia với 2 phiên bản ELITE và KURO với giá bán lần lượt là 950 và 965 triệu, không chênh lệch quá nhiều.
So sánh CX5 2022 giữa các phiên bản
Những tiêu chí cần được quan tâm khi so sánh một chiếc xe sắp ra mắt và các đời xe cũ chính là: giá cả, ngoại hình, nội thất, mức độ tiêu hao nhiên liệu cùng trang bị tiện nghi, tính năng an toàn.
Giá bán
Phiên bản | ELITE | KURO |
Giá bán | 950 | 965 |
Ghi chú: giá bán trên là giá niêm yết của hãng.
Ngoại thất
Ngoại thất giữa 2 phiên bản CX5 2022 vừa ra mắt không có nhiều khác biệt, chỉ khác nhau ở màu đường viền Chrome và màu gương gập điện và ở phiên bản KURO có thêm điểm nhấn màu đỏ ở lưới tản nhiệt phía trước còn bản Elite không có.
Bảng so sánh ngoại thất giữa 2 phiên bản Mazda CX5 Elite và Kuro vừa ra mắt tại Indonesia
Chi tiết | ELITE | KURO |
Kích thước xe | 4.575 x 1.845 x 1.680 (mm) | |
Chiều dài cơ sở | 2700 (mm) | |
Mâm xe | 1.595 (mm) | |
Lốp xe | 225/55 R19 | |
Đèn pha | Loại LED, có điều chỉnh tự động | |
Khoảng sáng gầm xe | 193 (mm) | |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.5m | |
Gương gập điện | Màu thân xe | Đen bóng |
Signature wing (đường viền chrome) | Chrome | Black Chrome |
Điểm nhấn màu đỏ ở lưới tản nhiệt phía trước | Không | Có |
Nội thất
Cả 2 phiên bản đều phần nội thất tương tự nhau, cụ thể chung các chi tiết như:
Điều hòa | Hệ thống điều hòa hai vùng độc lập |
Màn hình hiển thị trên kính lái (HUB) | Có |
Màn hình trung tâm | 10,25 inch |
Âm thanh | Hệ thống âm thanh 10 loa với Centrepoint 2®️ và AudioPilot 2®️ |
Đài AM / FM, Đầu CD | Có |
Kết nối ngoài | Jack AUX, cổng USB |
Trợ lực vô lăng | Hệ thống trợ lực lái điện |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện 6 hướng |
Ghế sau | Có thể ngả lưng, gập một chạm 40:20:40 có thể gập xuống và ngả lưng ghế ra phía sau |
Động cơ và tính năng an toàn
Tương tự nội thất, động cơ và tính năng an toàn của 2 phiên bản đều giống nhau. CX5 2022 dùng SKYACTIV-G 2.5L với dung tích 2.488 cc.
So sánh phiên bản Mazda CX5 tại Việt Nam gần đây
CX5 2020 và 2021 có 6 phiên bản, trong đó có 3 phiên bản động cơ 2.5L và 3 phiên bản động cơ 2.0L. Điều này khiến khách hàng không dễ dàng gì đưa ra quyết định nên chọn mua phiên bản nào phù hợp.
Ở các năm trước, tại thị trường Việt Nam bản Mazda CX5 Deluxe đã bao gồm các trang bị đầy đủ và đủ dùng trong tầm giá
Tuy nhiên nếu bỏ thêm 50 triệu đồng nâng cấp từ bản Deluxe lên bản Luxury, người dùng sẽ có thêm các tiện nghi như ốp cản sau thể thao, cốp chỉnh điện tự động, 10 loa Bose.
Hoặc bỏ thêm 40 triệu đồng nữa từ bản Luxury lên bản Premium, bạn có thể sử dụng các tiện nghi như màn hình digital trên taplo, màn hình hiển thị trên kính lái HUD, hệ thống an toàn cao cấp I-activsense.